Cách dùng từ daringly

Daringly có ba phần là dare + -ing và + -ly

Nhìn qua cũng đoán là một trạng từ.

Dare (verb, động từ) có nghĩa là thách thức ai làm chuyện nguy hiểm, dám.

www..dnaindia.com

http://www.thefreedictionary.com/daringly (Xem thêm nghĩa Anh – Anh)

Ví dụ:

Continue reading

Sự khác nhau cơ bản giữa Tiếng Anh Anh và Anh Mỹ

Image result for tieng anh ANh va my

A/ CÁCH DÙNG TỪ TRONG VĂN NÓI
1. Cách dùng ‘just’, ‘already’ hay ‘yet’:
_ Người Mỹ dùng từ ‘just’, ‘already’ hay ‘yet’ trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành – the present perfect.
Ví dụ:
Người Mỹ nói: “I already had lunch.” hay “She didn’t arrive yet.”
Còn người Anh nói: “I’ve already had lunch.” hay…: “She hasn’t arrived yet.”

2. Cách nói giờ
Nếu muốn nói 2:45 – 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
“Quarter to three”, hay 3:15 – 3h15 có thể nói “Quarter past three”.
Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
“Quarter of three” để chỉ 2:45, hay “Quarter after three” để chỉ 3:15.

3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:
_ GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel well (A)
_ Người Anh dùng ‘have got’ hay ‘has got’ khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng ‘have’ hay ‘has’.
Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: “I have a new car.”
Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: “I’ve got a new car.”
(Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau)
_ Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN.
_ Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc “to aim at + V ing”.
Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.
Continue reading

TIẾNG ANH PHÁP LÝ

CHƯƠNG I: CÁC THUẬT NGỮ PHÁP LÝ CƠ BẢN

Các Thuật Ngữ Pháp Lý Cơ Bản

Danh từ: Nguồn gốc pháp luật

– Civil law/Roman law: Luật Pháp-Đức/luật La mã
– Common law: Luật Anh-Mỹ/thông luật
– Napoleonic code: Bộ luật Na pô lê ông/bộ luật dân sự Pháp
– The Ten Commandments: Mười Điều Răn

Danh từ: Nguồn gốc pháp luật Anh

– Common law: Luật Anh-Mỹ
– Equity: Luật công lý
– Statue law: Luật do nghị viện ban hành

Continue reading

For Sale và On Sale

Bạn sẽ không tránh khỏi thắc mắc và bối rối khi thấy các mẫu câu quảng cáo như sau:

I have a nice Play Station 3 drum set for sell for 35 dollars.

Tôi có một bộ trống Play Station 3 cần bán với giá 35$.

We have a wristband for sell for $100 in the Des Moines, Ames, Carroll, Denison region of Iowa.

Chúng tôi có một cái vòng tay da cần bán với giá 100$ tại Des Moines, Ames, Carroll, vùng Denison ở Iowa.

Find out if there are other products like yours already for sell.

Hãy tìm xem liệu có sản phẩm nào khác giống với các sản phẩm mà bạn đã bán hay không.

Cheap Authentic (unused) Cartridges for sell.

Bán đầu máy quay đĩa chính hãng giá rẻ (chưa qua sử dụng)

Continue reading

CHANCE, BY CHANCE AND LUCK

1.  Nếu một việc gì có thể xảy ra, ta nói ” there’s a chance” ( có cơ hội) cho việc đó xảy ra.

  • There’s a chance that Democrats could increase its majority in Congress.

Có khả năng những đảng viên Dân chủ gia tăng đa số ghế ở Quốc hội.

  • Give him a chance to explain – hãy cho anh ấy một cơ hội để giải bày.

Continue reading