HOLIDAY – VACATION – LEAVE

Đều chỉ khoảng thời gian không làm việc hoặc không thực hiện nhiệm vụ. Có những sự khác nhau giữa cách dùng của người Mỹ với cách dùng của người Anh.

1. HOLIDAY được dùng cả ở Anh và ở Mỹ với nghĩa một ngày nghỉ việc vì là ngày lễ của quốc gia hoặc tôn giáo:

(Friday is a holiday in Muslin countries: Thứ Sáu là ngày nghỉ ở các nước đạo Hồi.
The shops are closed tomorow because it is a bank holiday: Ngày mai các cửa hàng đóng cửa vì là ngày nghỉ của ngân hàng.
In this country New Year’s Day is a national holiday: Ở nước này, ngày Tết dương lịch là ngày nghỉ của cả nước.)

2. HOLIDAY được dùng ở Anh và VACATION được dùng ở Mỹ khi nói về kỳ nghỉ không làm việc đều đặn hàng năm:
(Where are you going for your summer holidays / vacation?: Anh định đi nghỉ hè ở đâu?
I was on holiday / vacation last month: Tháng trước tôi nghỉ phép.)

xem thêm holiday (s) tại Khác nhau giữa holiday và holidays

Continue reading

HOLIDAY(S) – A(E)FFECT – CLOTH(ES)

1. Holiday và Holidays

– Trong tiếng Anh của người Anh, hình thức holidays thường được dùng để chỉ những kì nghỉ lớn trong năm. Trong những trường hợp khác ta dùng holiday. Ví dụ:

+ Where are you going for your summer holiday(s)? (Bạn sẽ nghỉ hè ở đâu?)”

+ Next Monday is a public holiday. (Thứ hai tới là ngày nghỉ lễ (ví dụ như Tết, ngày Giỗ tổ, Quốc khánh.)

– Trong tiếng Anh ta dùng lối nói “on holiday”. Người Mỹ thường dùng từ “vacation”. Người Anh dùng “vacation” để chỉ thời gian đại học nghỉ học. Holiday được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ chỉ ngày nghỉ lễ (như Lễ Tạ ơn, Giáng Sinh) mà học không phải làm việc trong ngày đó.

 

internet

 

Continue reading

ONCE vs. ONE

Once (adv): / wʌns / or one /wʌn /

1. Once là trạng từ thì có nghĩa: một lần, một dịp. Với nghĩa này once được dùng trong thì quá khứ lẫn tương lai và thường đặt ở cuối mệnh đề.

I’m only going to say this once.
(Tôi sẽ chỉ nói điều này một lần thôi).

Once với nghĩa: trước kia, đã có lần, đã có tới; thường được dùng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ. Với cách này once thường đặt trước động từ hoặc đầu mệnh đề. Nếu có động từ ” to be ” hoặc trợ động từ thì once nằm sau các động từ này.

I once met your father in Paris.
(Tôi đã có lần gặp cha bạn ở Paris).She had once been a big star, but now she was finished.
(Bà ấy từng là một diễn viên nổi tiếng nhưng nay thì hết thời rồi).

Continue reading

LOOK đi với các giới từ tạo ra các nghĩa khác nhau

Look after sb: chăm sóc, trông nom

Look ahead: suy nghĩ về tương lai (sẽ có chuyện gì xảy ra)

Look around/round sth: nhìn quanh

Look around/round for sth: tìm kiếm cái gì đó ở nhiều nơi

Look at sth: nhìn; điều tra

Look back (on sth): nghĩ về một điều gì đó trong quá khứ

Look down on sb/sth: đánh giá thấp

 

Continue reading