Commonly used Idioms

Idiom: a manner of speaking that is natural to native speakers of a language

Every language has its own collection of wise sayings. They offer advice about how to live and also transfer some underlying ideas, principles and values of a given culture / society. These sayings are called “idioms” – or proverbs if they are longer. These combinations of words have (rarely complete sentences) a “figurative meaning” meaning, they basically work with “pictures”.
This List of commonly used idioms and sayings (in everyday conversational English), can help to speak English by learning English idiomatic expressions. This is a list, which contains exactly 66 of the most commonly used idioms and their meaning.

A hot potato

Speak of an issue (mostly current) which many people are talking about and which is usually disputed

A penny for your thoughts

A way of asking what someone is thinking

Continue reading

IDIOMS – PHRASES (p.1)

– According to estimation,… : theo ước tính,…

– According to statistics, …. : theo thống kê,..

– According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..

– What is mentioning is that… điều đáng nói là ….

– As far as I know,….. theo như tôi được biết,..

– It is worth noting that: đáng chú ý là

– It was not by accident that…: không phải tình cờ mà…

– What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là

– But frankly speaking, .. : thành thật mà nói

– Place money over and above anything else : xem đồng tiền trên hết mọi thứ

– Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng

– Win international prizes for Mathematics : đoạt các giải thưởng quốc tế về toán học.

– The common concern of the whole society: mối quan tâm chung của toàn xã hội

– Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau  – Those who have laid down for the country’s independence: những người đã nằm xuống

cho sự độc lập của Tổ quốc.

– In the eyes of domestic and foreign tourists,… trong mắt của du khách trong và ngoài nước.

– To have a correct assessment of… để có một sự đánh giá chính xác về…

– The total investment in his project is ….tổng vốn đầu tư trong dự án này là …

Continue reading

Phân biệt consist of, contain và include

* Consist of something – to be made of or formed from something (được làm bởi hoặc làm nên bởi một cái gì đó); có nghiã là bao gồm bởi các phần tử khác nhau hoặc là được tạo nên bởi nhiều phần tử khác nhau.

Khi dùng “consist of” thì bạn nên để ý rằng nó ngụ ý cho người nghe/đọc biết được sự cấu tạo của một cái gì đó từ các phần tử khác.

The team consists of four European and two Americans. (Đội này gồm có bốn người Âu và hai người Mỹ.)

 It’s a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables. (Món này đơn giản để chuẩn bị, nó gồm có chủ yếu là cơm và rau quả.)

* Contain (=HOLD) – to have something inside or include something as a part (có chứa đựng một cái gì đó bên trong hoặc có thêm cái gì đó trong một phần của nó).

Khi dùng contain bạn nên hiểu rằng nó có nghiã là chứa đựng cái gì đó. Nghĩ tới ý đồng nghiã của nó như là “giữ lại” hoặc là “giữ ở trong một cái gì đó”. Continue reading

MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT THÔNG DỤNG

Một số cấu trúc cầu khiến (causative)

  1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
    Ex: I’ll have Peter fix my car
    – I’ll get Peter to fix my car.
  2. To have/to get sth done(V3,PP) = làm một việc gì bằng cách thuê người khác

Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc – chứ không phải tôi tự cắt)
– I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ – không phải tự rửa)

Notes: Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)

Ex: I want/ would like my car washed.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

Ex: What do you want done to your car? Continue reading

TỪ VỰNG TRONG HỢP ĐỒNG TIẾNG ANH

ABIDE BY

Abide by (v): tuân thủ, tuân theo

To abide by ~ to comply with ~ to conform

Eg: a. The two parties agreed to abide by the judge’s decision. (2 đương sự đã đồng ý tuân thủ theo quyết định của thẩm phán.)
b. For years he has abided by a commitment to annual employee raises. (Nhiều năm qua anh ta đã tuân thủ sự cam kết phải tăng lương nhân viên hằng năm.)

Trong cụm từ này bạn nên chú ý rằng “abide by” sẽ được sử dụng nhiều trong xã hội, thương mại, đặc biệt cụm từ “abide by” sẽ được chia ở thì quá khứ trừ trường hợp có cụm từ chỉ thời gian trong tương lai. Continue reading

Either-neither/ too-so/ either…or-neither…nor/ both…and-not only…but also

Dưới đây là cách dùng những từ, cụm từ thông dụng nhưng nhiều bạn còn băn khoăn trong quá trình sử dụng.

I. “Either”“Neither” là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so”“too”, dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên “Either” và “Neither” dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH.
Ví dụ:
I didn’t get enough to eat, and you didn’t either.
I didn’t get enough to eat, and neither did you.

Các bạn hãy chú ý:
• Vị trí của từ “Either”“Neither” trong câu. “Either” đứng ở cuối của câu, sau trợ động từ ở dạng phủ định, còn “Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu (thường là “and”), sau đó đến trợ động từ và động từ chính.
• Trong câu sử dụng “Neither” thì trợ động từ đứng sau “Neither” không được dùng ở dạng phủ định (không được dùng “not”), vì bản thân từ “Neither” đã mang nghĩa phủ định.

Khi chúng ta gặp hai tình huống tương đồng, chúng ta vẫn có thể viết:
William doesn’t work there, and John doesn’t work there.
Nhưng trong thực tế, chúng ta nên sử dụng “Neither” hoặc “Either” cho câu trên như sau:
William doesn’t work there, and John doesn’t either.
William doesn’t work there, and neither does John. Continue reading

TỪ VỰNG VỀ THỜI GIAN

1. On time: đúng giờ

Ex: Don’t rush because we are on time (Đừng vội vì chúng ta đang kịp giờ mà!)

2. In time: kịp giờ

Ex: Remember to come in time! (Nhớ đến đúng giờ nhé!)

3. In the nick of time: đúng giờ trong suýt soát (chỉ một chút nữa là trễ giờ)

Ex: The match was 15:00 and I was there at 14:58, just in a nick of time! (Trân đấu lúc 15:00 và tôi đến vào lúc 14:58, đúng giờ trong suýt soát!)

4. At that time: vào lúc đó (động từ hãy chia ở quá khứ khi dùng cụm từ này)

Ex: At that time I was very naive. (Vào lúc đó tôi đã rất ngây thơ.)

5. A long time ago: trước đây rất lâu (động từ chia ở quá khứ)

Ex: A long time ago lived a beautiful princess. (Trước đây rất lâu có một nàng công chúa xinh đẹp.) Continue reading

CÁCH SỬ DỤNG LEASE, RENT, HIRE, LEND, VÀ EMPLOY

Đôi khi bạn sẽ bắt gặp trên đường những cụm từ như office for lease, motobike for rent, house for rent,…Vậy cách sử dụng những từ này như thế nào là đúng.

I. Lease cùng nghĩa với hire là thuê hay cho thuê, mướn, nhưng khác ở chỗ lease là cho thuê dài hạn, ít nhất 1 năm.

Thí dụ: Du học sinh sang Mỹ nếu không ở trong ký túc xá trong trường, như sinh viên năm đầu thường bị bắt buộc, thì sang năm thứ hai có thể chung nhau ra ngoài thuê nhà. Phải ký một cái lease (giao kèo hay hợp đồng cho thuê nhà hay đất), thường là 9 tháng, nếu không kể thời gian hè.

We signed a nine-month lease on an apartment outside the campus:  Chúng tôi đã ký một giao kèo thuê một căn hộ trong 9 tháng ở ngoài khuôn viên đại học.

lease là một văn kiện có tính ràng buộc như một khế ước (contract), nên trong thời gian của lease, ngườì thuê (lease-holder, tenant) không có quyền bỏ ngang xương. Phải đọc kỹ trước khi ký.

To lease a car, to lease a building.
To take out a lease on a car: Thuê dài hạn một xe hơi.

Continue reading

Phân biệt WARRANTY, GUARANTY, GUARANTEE

Đầu tiên, cách phân biệt nghĩa của hai từ warrantyguaranty. Cả hai cùng có nghĩa là bảo đảm, như chữ guarantee.

* Khi ta mua một món đồ, nhà sản xuất bảo đảm sản phẩm đó sẽ chạy tốt trong một thời gian, lời bảo đảm đó viết trên giấy gọi là warranty hay guarantee.

Trong trường hợp này, hai chữ warranty hay guarantee dùng nghĩa như nhau và là danh từ.
– We provide a two-year warranty on all electric goods bought from our store: Chúng tôi bảo đảm tất cả đồ điện mua ở tiệm chúng tôi chạy tốt trong hai năm.
– Our laptops come with a 12-month guarantee: Tất cả những máy vi tính xách tay của hãng chúng tôi có bảo hành 1 năm.
– Can you give me a guarantee that the work will be finished on time?: Ông có bảo đảm là công việc sẽ làm xong đúng hẹn không? Continue reading

Responsible for vs. responsible to

The sources we consulted (Canadian Oxford Dictionary, Collins Cobuild English Dictionary for Advanced Learners and The BBI Dictionary of English Word Combinations) agree that the following are the accepted structures for the verb phrase be responsible:

  1. Be responsible for something or carrying out an action. For example,
    • We are responsible for ensuring delivery of the program. (an action)
    • We are responsible for the program. (a specific thing)
  2. Be responsible to a person or group of people. For example,
    • We are responsible to our clients (group of people) for the program.

Continue reading