CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

CÔNG THỨC CHUNG : S + BE + PAST PARTICIPLE (V3/ED)

ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CÂU CHỦ ĐỘNG ĐỂ CÓ THỂ BIẾN ĐỔI THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)

– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng

QUY TẮC

Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:

–       Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.

–       Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.

–       Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.

–       Biến đổi động từ chính trong câu chủ động thành V3/ED (Past Participle) trong câu bị động.

–       Thêm Tobe vào trước V3/ed trong câu bị động (Tobe phải chia theo thì của động từ chính trong câu chủ động và chia theo số ít hay số nhiều của tùy thuộc vào chủ từ trong câu bị động).

Continue reading

PHÂN BIỆT REQUIRE, REQUEST VÀ OFFER

  1. Phân biệt: require (đòi hỏi, cần) – request (xin)

 Request để thỉnh cầu, xin điều gì đó, động từ require nói về những nhu cầu hoặc yêu cầu bắt buộc phải tuân theo, danh từ là requirement.

To require: Khi muốn diễn tả một điều yêu cầu, một điều đòi hỏi, hay bắt buộc, tiếng Anh có động từ to require, danh từ là requirement. Cũng có nghĩa là điều cần đến hay cần phải có=need.

(1) Require nghĩa là cần hay bắt buộc

– This matter requires careful consideration: vấn đề này cần xét kỹ.
(Sau require có thể dùng túc từ trực tiếp direct object. Trong thí dụ trên direct object là consideration)
Continue reading

DISPUTE, ARGUMENT và CONTROVERSY

DISPUTE, ARGUMENT và CONTROVERSY là những danh từ ám chỉ sự biểu lộ, diễn đạt những ý kiến của mình để chống lại hay bác bỏ các ý kiến, lập luận khác.

1. Argument là sự tranh cãi dựa trên lý lẽ xuất phát từ sự bất đồng – thường là giữa hai người – trong đó, ai cũng đưa ra các sự kiện hậu thuẫn cho quan điểm riêng của mình.

– They had arguments with the referee about his decision: Họ đã tranh cãi với trọng tài về quyết định của ông ta.

Argument cũng thông dụng với nghĩa: lập luận, lý lẽ, luận cứ.

– They were deeply involved in the argument: Họ đã bàn sâu vào lập luận.

Continue reading